Thủ tục xét cấp hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo

Lượt xem:


5.1 Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính
  Không có
5.2 Thành phần hồ sơ Bản chính Bản sao
  * Đối với trẻ có cha mẹ hoặc có cha hoặc có mẹ hoặc có người chắm sóc trẻ em hoặc trẻ em thường trú tại các thôn, xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số và miền núi; hồ sơ gồm có:

– Đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa (mẫu đơn theo phụ lục 1) của cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ năm tuổi hoặc người nhận nuôi trẻ;

– Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu hoặc cung cấp thông tin về số định danh cá nhân của trẻ em hoặc của cha hoặc của mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em;

– Giấy xác nhận của cơ quan công an về việc đăng ký thường trú (trường hợp sổ hộ khẩu bị thất lạc).

* Đối với trẻ em không có người nuôi dưỡng, cha mẹ hoặc người chăm sốc trẻ em nộp một trong số các giấy tờ sau:

– Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch UBND cấp huyện

– Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực văn bản xác nhận của UBND xã hoặc cơ sở bảo trợ xã hội về tình trạng trẻ mồ côi, bị bỏ rơi hoặc trẻ thuộc các trường hợp khác quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP, ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;

– Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận nuôi con nuôi đối với trẻ mồ côi, bị bỏ rơi hoặc trẻ em thuộc các trường hợp khác quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP, ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;

* Đối với trẻ em là nhân khẩu trong gia đình thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo, cha mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em nộp bản sao và mang bản chính để đối chiếu, hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận hoặc Giấy xác nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do UBND cấp xã cấp.

 

 

 

 

X

 

 

X

 

 

X

 

 

X

 

 

 

X

 

 

 

 

X

 

 

 

 

 

X

 

 

 

 

 

 

 

X

 

 

 

 

 

X

 

 

 

X

 

 

 

 

X

 

 

 

 

 

X

5.3 Số lượng hồ sơ
01 bộ
5.4 Thời gian xử lý
  46 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5.5 Nơi tiếp nhận và trả kết quả
Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện
5.6 Lệ phí
Không
5.7 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách nhiệm Thời gian Biểu mẫu/Kết quả
B1 Tháng 8 hàng năm, cơ sở giáo dục mầm non (bao gồm công lập và ngoài công lập) phải tổ chức phổ biến, thông báo rộng rãi và hướng dẫn cho cha mẹ (hoặc người giám hộ, người nhận nuôi) trẻ em năm tuổi thuộc đối tượng được hưởng chính sách viết và gửi đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa. Cơ sở giáo dục mầm non    
B2 Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày cơ sở giáo dục mầm non thông báo cha mẹ (hoặc người giám hộ, người nhận nuôi) nộp 01 bộ hồ sơ, mỗi đối tượng nộp 01 bộ hồ sơ cho 01 lần đầu đề nghị hỗ trợ trong cả thời gian học tại cơ sở giáo dục mầm non. Riêng đối tượng là nhân khẩu trong gia đình thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo nộp bổ sung Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo theo từng năm học.

Cơ sở giáo dục mầm non tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu thành phần hồ sơ là bản sao chưa có chứng thực của cấp có thẩm quyền người nhận hồ sơ có trách nhiệm với bản chính, ký xác nhận vào bản sao để đưa vào hồ sơ, yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy định. Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, cơ sở giáo dục mầm non gửi giấy tiếp nhận hồ sơ cho cha mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em. Trường hợp hồ sơ gửi qua bưu điện không đảm bảo yêu cầu cơ sở giáo dục mầm non gửi thông báo không tiếp nhận hồ sơ và lý do cho cha mẹ hoặc người chăm sóc trẻ.

Cơ sở giáo dục mầm non 15 ngày Theo mục 5.2
B3 Trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nhận hồ sơ, cơ sở giáo dục mầm non lập danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa kèm theo hồ sơ cha mẹ hoặc người chăm sóc trẻ nộp gửi về Phòng Giáo dục và Đào tạo nới cơ sở giáo dục mầm non đặt trụ sở để tổng hợp xem xét. Cơ sở giáo dục mầm non 10 ngày – Danh sách trẻ được đề nghị cấp tiền hỗ trợ ăn trưa (mẫu số 01 kèm theo Nghị định số 06/2018/NĐ-CP)

 

 

 

 

 

B4 Trong vòng 7 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ của cơ sở giáo dục mầm non, Phòng giáo dục và đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, xét duyệt danh sách và thông báo lại cho cơ sở giáo dục mầm non, đồng thời tổng hợp theo quy định gửi cơ quan tài chính cùng cấp trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện xét duyệt. Phòng Giáo dục và Đào tạo 7 ngày Công văn phúc đáp hoặc bằng điện thoại

 

Tổng hợp báo cáo (mẫu số 2 kèm theo Nghị định số 06/2018/NĐ-CP)

 

B5 Trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Uỷ ban nhân dân cấp huyện phê duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa và thông báo kết quả cho cơ sở giáo dục mầm non, gửi Sở Tài Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp thẩm định. Uỷ ban nhân dân huyện 07 ngày phê duyệt danh sách hỗ trợ ăn trưa cho trẻ mẫu giáo
B6 Trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được báo cáo của UBND cấp huyện, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở GD&ĐT thẩm định, tổng hợp kinh phí, lập dự toán ngân sách hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo, đồng thời gửi báo cáo về Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo. Sở Tài chính, Sở GD&ĐT 07 ngày Thẩm định và tổng hợp theo (mẫu số 3 kèm theo Nghị định số 06/2018/NĐ-CP)

 

B7 Sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa, cơ sở giáo dục mầm non thông báo công khai và tổ chức triển khai thực hiện chi hỗ trợ. Cơ sở giáo dục mầm non có trách nhiệm nhận đơn và gửi cấp có thẩm quyền giải quyết khiếu nại và kết quả xét duyệt (nếu có) trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ khi có công bố kết quả      
5.8 Thời hạn giải quyết:

Việc chi trả kinh phí hỗ trợ ăn trưa được thực hiện 02 lần trong năm học:

+ Lần 1: Chi trả đủ 04 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm

+ Lần 2: Chi trả đủ 05 tháng vào tháng 2 hoặc tháng 3 hàng năm.

5.9 Cơ sở pháp lý
  Nghị định số 06/2018/NĐ-CP, ngày 05 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non