Cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập
Lượt xem:
5.1 | Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính | |||||
– Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của địa phương.
– Có đủ Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giáo viên và nhân viên theo tiêu chuẩn quy định – Có cơ sở vật chất và tài chính bảo đảm đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục |
||||||
5.2 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
– Tờ trình đề nghị thành lập nhà trường, nhà trẻ của tổ chức hoặc cá nhân nêu rõ sự cần thiết thành lập; tên nhà trường, nhà trẻ; địa điểm dự kiến làm trụ sở tổ chức thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ của nhà trường, nhà trẻ; | X | |||||
– Đề án thành lập nhà trường, nhà trẻ: xác định sự phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục; mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị; tổ chức bộ máy hoạt động đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý; các nguồn lực và tài chính; quy hoạch, kế hoạch và các giải pháp xây dựng, phát triển nhà trường, nhà trẻ trong từng giai đoạn.
Trong đề án cần nêu rõ dự kiến tổng số vốn để thực hiện các kế hoạch và bảo đảm hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em trong 3 năm đầu thành lập và các năm tiếp theo, có thuyết minh rõ về tính khả thi và hợp pháp của các nguồn vốn đầu tư xây dựng và phát triển nhà trường, nhà trẻ trong từng giai đoạn;
|
X | |||||
– Có văn bản về hợp đồng nguyên tắc cho thuê đất, thuê nhà làm trụ sở xây dựng nhà trường, nhà trẻ với thời hạn dự kiến thuê tối thiểu 5 (năm) năm; | X | |||||
– Bản dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng và thiết kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng trên khu đất xây dựng nhà trường, nhà trẻ hoặc thiết kế các công trình kiến trúc (nếu đã có trường sở), bảo đảm phù hợp với quy mô giáo dục và tiêu chuẩn diện tích sử dụng phục vụ việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ; | X | |||||
5.3 | Số lượng hồ sơ | |||||
01 bộ | ||||||
5.4 | Thời gian xử lý | |||||
15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ | ||||||
5.5 | Nơi tiếp nhận và trả kết quả | |||||
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện | ||||||
5.6 | Lệ phí | |||||
Không | ||||||
5.7 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu/Kết quả | ||
B1 | Cá nhân, tổ chức có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính này thì chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện | Cá nhân/tổ chức | Giờ hành chính | Theo mục 5.2 | ||
B2 | Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện (bộ phận một cửa) tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ.
+ Trường hợp nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho cá nhân, tổ chức bổ sung. + Trường hợp nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ tiếp nhận và viết phiếu hẹn trao cho người nộp và chuyển hồ sơ về Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện. Không để cá nhân, tổ chức đi lại bổ sung hồ sơ quá 1 lần khi thực hiện TTHC này. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện | Giờ hành chính | – Phiếu biên nhận hồ sơ
|
||
B3 | Công chức Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện xem xét và tham mưu cho lãnh đạo Phòng trình Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận hoặc văn bản trả lời từ chối, nêu rõ lý do và chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện | Chuyên viên Phòng GDĐT | 05 ngày | Công văn phúc đáp hoặc bằng điện thoại
|
||
B4 | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện các công việc sau:
– Yêu cầu cá nhân, tổ chức nộp lại toàn bộ các biên nhận hồ sơ, phiếu hẹn trả kết quả, phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu trong quá trình làm thủ tục phải bổ sung) để lưu trữ các loại giấy tờ này vào hồ sơ giải quyết TTHC đã thực hiện hoàn thành. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện | 10 ngày | – Dự thảo QĐ | ||
B5 | Trả kết quả giải quyết TTHC cho người nhận (trường hợp nhận hộ phải có giấy ủy quyền và CMND của người được ủy quyền). | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện | Giờ hành chính | Quyết định thành lập | ||
5.8 | Cơ sở pháp lý | |||||
– Thông tư số 21/2012/TT-BGDĐT ngày 15/6/2012 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non dân lập. |