Thủ tục cấp giấy phép, gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm đối với cấp trung học cơ sở
Lượt xem:
5.1 | Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính | |||||
Không có | ||||||
5.2 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
* Đối với dạy thêm, học thêm trong nhà trường:
|
||||||
– Tờ trình xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm;
|
X | |||||
– Danh sách trích ngang người đăng ký dạy thêm.
|
X | |||||
– Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong đó nêu rõ các nội dung về: đối tượng học thêm, nội dung dạy thêm; địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm; mức thu và phương án chi tiền học thêm, phương án tổ chức dạy thêm, học thêm. | X | |||||
* Đối với dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường:
– Đơn xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, trong đó cam kết với Uỷ ban nhân dân cấp xã về thực hiện các quy định khoản 1, điều 6 của Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). – Danh sách trích ngang người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm; – Đơn xin dạy thêm có dán ảnh của người đăng ký dạy thêm và có xác nhận theo quy định tại khoản 5, điều 8 Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. – Bản sao hợp lệ giấy tờ xác định trình độ đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm; – Giấy khám sức khoẻ do bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp cho người tổ chức dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm; – Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong đó nêu rõ các nội dung về: đối tượng học thêm, nội dung dạy thêm, địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm, mức thu tiền học thêm, phương án tổ chức dạy thêm, học thêm. Lưu ý: Thủ tục gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm thực hiện như cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm. |
X
X
X
X
X
X
|
|||||
5.3 | Số lượng hồ sơ | |||||
01 bộ | ||||||
5.4 | Thời gian xử lý | |||||
15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ | ||||||
5.5 | Nơi tiếp nhận và trả kết quả | |||||
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Uỷ ban nhân dân huyện | ||||||
5.6 | Lệ phí | |||||
Không | ||||||
5.7 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu/Kết quả | ||
B1 | Cá nhân, tổ chức có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính này thì chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện | Cá nhân/tổ chức | Giờ hành chính | Theo mục 5.2 | ||
B2 | Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện (bộ phận một cửa) tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ.
+ Trường hợp nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho cá nhân, tổ chức bổ sung. + Trường hợp nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ tiếp nhận và viết phiếu hẹn trao cho người nộp và chuyển hồ sơ về Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện. Không để cá nhân, tổ chức đi lại bổ sung hồ sơ quá 1 lần khi thực hiện TTHC này. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Uỷ ban nhân dân huyện | Giờ hành chính | – Phiếu biên nhận hồ sơ
|
||
B3 | Công chức Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện kiểm tra hồ sơ và tham mưu cho lãnh đạo Phòng chấp thuận hoặc văn bản trả lời từ chối, nêu rõ lý do và chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện. | Chuyên viên Phòng GDĐT | 05 ngày | Công văn phúc đáp hoặc bằng điện thoại
|
||
B4 | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện các công việc sau:
– Yêu cầu cá nhân, tổ chức nộp lại toàn bộ các biên nhận hồ sơ, phiếu hẹn trả kết quả, phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu trong quá trình làm thủ tục phải bổ sung) để lưu trữ các loại giấy tờ này vào hồ sơ giải quyết TTHC đã thực hiện hoàn thành. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện | 10 ngày | – Phiếu hẹn
– Dự thảo GP |
||
B5 | Trả kết quả giải quyết TTHC cho người nhận (trường hợp nhận hộ phải có giấy ủy quyền và CMND của người được ủy quyền). | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Uỷ ban nhân dân huyện | Giờ hành chính | Giấy phép | ||
5.8 | Cơ sở pháp lý | |||||
– Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về dạy thêm, học thêm;
– Căn cứ Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND ngày 04/7/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đăk Nông ban hành quy định dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh; Công văn hướng dẫn số 1142/SGDĐT-GDTrH ngày 19/7/2013 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đăk Nông về việc thực hiện hướng dẫn Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND về việc ban hành quy định dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Đăk Nông. |