Thủ tục cho phép hoạt động giáo dục nhà trường, nhà trẻ tư thục

Lượt xem:


5.1 Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính
* Điều kiện đăng ký hoạt động:

– Số lượng trẻ em trong nhóm trẻ tối đa là 07 (bảy) trẻ;

– Người chăm sóc trẻ có đủ sức khỏe, không mắc bệnh truyền nhiễm, đủ năng lực chịu trách nhiệm dân sự và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em theo quy định;

– Cơ sở vật chất phải đảm bảo các điều kiện tối thiểu như sau:

+ Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ có diện tích tối thiểu là 15m2; bảo đảm an toàn, thoáng, mát, đủ ánh sáng, sàn nhà láng xi măng, lát gạch hoặc gỗ, có cửa ngăn cách với các khu vực khác;

+ Có đồ dùng, đồ chơi an toàn, phù hợp lứa tuổi của trẻ;

+ Có đủ đồ dùng cá nhân phục vụ trẻ ăn, uống, ngủ, sinh hoạt và các thiết bị phục vụ nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ; có đủ nước chín cho trẻ uống hàng ngày;

+ Có phòng vệ sinh và thiết bị vệ sinh phù hợp với trẻ; có đủ nước sạch cho trẻ dùng.

– Có bản thỏa thuận với phụ huynh về việc nhận nuôi dưỡng, chăm sóc và đảm bảo an toàn cho trẻ tại nhóm trẻ.

– Có tài liệu hướng dẫn thực hiện chăm sóc, giáo dục trẻ.

* Trong thời hạn 02(hai) năm, nếu nhà trường, nhà trẻ có đủ các điều kiện quy định Điều lệ trường mầm non thì được cho phép hoạt động giáo dục. Hết thời hạn quy định nếu không đủ điều kiện để được cho phép hoạt động giáo dục thì quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ bị thu hồi.

5.2 Thành phần hồ sơ Bản chính Bản sao
– Bản sao chứng thực Quyết định thành lập hoặc Quyết định cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ. X
– Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động giáo dục. X
– Báo cáo chi tiết về tình hình triển khai Đề án đầu tư thành lập trường mầm non, làm rõ những công việc cụ thể đã hoàn thành hoặc đang thực hiện: đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; đội ngũ giao viên và cán bộ quản lý, tài chính. X
– Danh sách đội ngũ giáo viên, cán bộ quản có trình độ chuẩn theo qui định; hợp đồng làm việc đã được ký giữa  nhà trường với từng cán bộ quản lý. X
– Chương trình giáo dục mầm non, tài liệu phục vụ cho việc thực hiện chương trình giáo dục mầm non; X
– Danh mục số lượng phòng học, phòng làm việc, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng các điều kiện qui định của Điều lệ trường mầm non; X
– Văn bản pháp lý xác nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê trụ sở nhà trường, nhà trẻ với thời hạn tối thiểu 5 (năm) năm. X

 

– Các văn bản pháp lý xác nhận về số tiền hiện có do nhà trường, nhà trẻ đang quản lý, bảo đảm tính hợp pháp và cam kết sẽ chỉ sử dụng để đầu tư xây dựng và chi phí cho các hoạt động thường xuyên của nhà trường, nhà trẻ sau khi được cho phép hoạt động giáo dục; phương án huy động vốn và cân đối vốn tiếp theo để bảo đảm duy trì ổn định hoạt động của nhà trường, nhà trẻ trong giai đoạn 5 năm, bắt đầu từ khi nhà trường, nhà trẻ được tuyển sinh. X
– Quy chế tổ chức và hoạt động, Quy chế chi tiêu nội bộ của nhà trường, nhà trẻ. X
5.3 Số lượng hồ sơ
01 bộ
5.4 Thời gian xử lý
20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5.5 Nơi tiếp nhận và trả kết quả
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
5.6 Lệ phí
Không
5.7 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách nhiệm Thời gian Biểu mẫu/Kết quả
B1 Cá nhân, tổ chức có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính này thì chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện Cá nhân/tổ chức Giờ hành chính Theo mục 5.2
B2 Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện (bộ phận một cửa) tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ.

+ Trường hợp nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho cá nhân, tổ chức bổ sung.

+ Trường hợp nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ tiếp nhận và viết phiếu hẹn trao cho người nộp và chuyển hồ sơ về Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện. Không để cá nhân, tổ chức đi lại bổ sung hồ sơ quá 1 lần khi thực hiện TTHC này.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Uỷ ban nhân cấp huyện Giờ hành chính – Phiếu biên nhận hồ sơ

 

B3 Công chức Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện tham mưu cho lãnh đạo chấp thuận hoặc văn bản trả lời từ chối, nêu rõ lý do và chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện. Chuyên viên Phòng GDĐT 10 ngày Công văn phúc đáp hoặc bằng điện thoại

 

 

 

B4 Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện các công việc sau:

– Yêu cầu cá nhân, tổ chức nộp lại toàn bộ các biên nhận hồ sơ, phiếu hẹn trả kết quả, phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu trong quá trình làm thủ tục phải bổ sung) để lưu trữ các loại giấy tờ này vào hồ sơ giải quyết TTHC đã thực hiện hoàn thành.

– Trả kết quả giải quyết TTHC cho người nhận (trường hợp nhận hộ phải có giấy ủy quyền và CMND của người được ủy quyền).

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện 10 ngày  – Phiếu biên nhận hồ sơ

– Dự thảo QĐ

B5 Trả kết quả giải quyết TTHC cho người nhận (trường hợp nhận hộ phải có giấy ủy quyền và CMND của người được ủy quyền) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện Giờ hành chính Quyết định hành chính
5.8 Cơ sở pháp lý
Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT  ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

– Thông tư  13/2015/TT-BGDĐT ngày 30/6/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục.